Hút lọc bụi nhựa như thế nào tốt nhất

Hút lọc bụi nhựa

Hút lọc bụi nhựa là một phương pháp thu gom các hạt bụi nhựa trong quá trình sản xuất để đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động.

Nhựa hay chất dẻo (Plastic) là một loại vật liệu tổng hợp hoặc bán tổng hợp sử dụng polyme làm thành phần chính. Độ dẻo của Nhựa giúp chúng có thể được đúc, ép, ép phun, đùn…thành các vật thể rắn có hình dạng khác nhau.

Polyme là những hợp chất cao phân tử gồm những nhóm nguyên tử được nối với nhau bằng những liên kết hóa học tạo thành những mạch dài có khối lượng phân tử lớn. Trong mạch chính của Polyme, những nhóm nguyên tử này được lặp đi lặp lại nhiều lần.

Mặc dù khái niệm Nhựa và Polyme thường được sử dụng thay thế cho nhau nhưng không phải lúc nào Polyme và Nhựa cũng giống nhau. Nói một cách đơn giản, tất cả các loại nhựa đều là Polime, nhưng không phải tất cả các loại Polyme đều là Nhựa.

Bụi nhựa

Dưới đây, Navis Group sẽ trình bày những tính chất cơ bản của các loại nhựa thông dụng nhất và phương pháp hút lọc bụi nhựa tốt nhất hiện nay.

1. Phân loại Nhựa

Nhựa được phân thành 2 loại chính là Nhựa nhiệt rắn và Nhựa nhiệt dẻo, mỗi loại đều có những tính chất hóa lý khác nhau.

1.1. Nhựa nhiệt dẻo

Nhựa nhiệt dẻo là nhóm vật liệu Polime có khả năng lặp lại nhiều lần quá trình chảy mềm dưới tác dụng nhiệt và trở lên đóng rắn khi được làm nguội. Trong quá trình tác động nhiệt nó chỉ thay đổi tính chất vật lý, không có phản ứng hóa học xảy ra.

Do đặc tính như vậy mà nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh nhiều lần, những phế phẩm nhựa này được tái chế để tái sử dụng. Các loại nhựa này được đánh số bên trong hình tam giác tái chế để cho ta biết có thể sử dụng chúng cho mục đích gì.

1.1.1. Số 1 – Nhựa PET (Polyethylene Terephthalate)

Tính chất cơ bản của Nhựa PET

– Nhiệt độ biến dạng: 70 – 80 ̊C

– Nhiệt độ gia công: 240- 260 ̊C

– Trong như thủy tinh, kháng va đập tốt, chịu nhiệt kém khi phân hủy nhiệt có thể tạo ra các chất có hại cho sức khỏe.

– Mức độ tái chế tương đối thấp, khoảng 20%.

Ứng dung Nhựa PET

– Được dùng làm các loại chai nước, màng bao bì gói thực phẩm.

– Các chi tiết trong ô tô, điện, điện tử.

1.1.2. Số 2: Nhựa HDPE (High density polyethylene)

Tính chất cơ bản của Nhựa HDPE

– Nhiệt độ biến dạng: 120 ̊C

– Nhiệt độ gia công: 133 ̊C

– Mờ, có màu trắng, kháng hóa chất tốt, ở nhiệt độ thường không tan trong bất cứ dung môi nào, trên 70 ̊C tan yếu trong Toluene, Xilen, Amin acetat, parafin…Ở nhiệt độ cao cũng không tan trong nước, acetone, ete etylic, glyxerin và một số dung môi khác.

Ứng dụng của Nhựa HDPE

– Đây là loại nhựa an toàn nhất cho sức khỏe, dùng làm các chai, hộp đựng thực phẩm…

– Dùng làm vỏ bọc dây cáp điện, các linh kiện điện, thùng chứa hóa chất, thực phẩm…

1.1.3. Số 3- Nhựa PVC (Polyvinyl Clorua)

Tính chất cơ bản của Nhựa PVC

– Nhiệt độ biến dạng: 160 ̊C

– Không màu, bán trong suốt, chịu va đập kém. Độ bền kéo, độ cứng và kháng nhiệt tốt hơn PE, đặc biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao.

– Cách điện tần số cao tốt, dễ cháy, bám dính kém, kém bền với tia UV.

– Có thể giải phóng chất độc hại tới sức khỏe ở nhiệt độ cao, chỉ sử dụng đựng thực phẩm ở dưới 81 ̊C.

Ứng dụng của Nhựa PVC

– Sản phẩm cần độ cứng cao: Nắp chai nước, hộp dựng, thùng chứa…

– Sản phẩm kháng hóa chất: Chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi…

– Dúng cách điện tần số cao: Tấm, vật kẹp cách điện…

1.1.4. Số 4- Nhựa LDPE (Low density ethylene)

Tính chất cơ bản nhựa LDPE

– Nhiệt độ biến dạng: 90 ̊C.

– Nhiệt độ gia công: 112 ̊C.

– Mờ, có màu trắng, kháng hóa chất tốt, ở nhiệt độ thường không tan trong bất cứ dung môi nào, trên 70 ̊C tan yếu trong Toluene, Xilen, Amin acetat, parafin…Ở nhiệt độ cao cũng không tan trong nước, acetone, ete etylic, glyxerin và một số dung môi khác.

Ứng dụng của Nhựa LDPE

– Dùng làm lót sàn, bản lề cửa, các loại khay hộp đựng thức ăn, tay cầm, màng bao gói thực phẩm…

– Làm phụ kiện vỏ máy tính, điện thoại, các linh kiện điện tử, hoặc một số ứng dụng trong ngành y tế…

1.1.5. Số 5- Nhựa PP (Polypropylene)

Tính chất cơ bản của Nhựa PP

– Nhiệt độ biến dạng: 160 ̊C

– Không màu, bán trong suốt, chịu va đập kém. Độ bền kéo, độ cứng và kháng nhiệt tốt hơn PE, đặc biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao.

– Cách điện tần số cao tốt, dễ cháy, bám dính kém, kém bền với tia UV.

Ứng dụng của Nhựa PP

– Sản phẩm cần độ cứng cao: Nắp chai nước, hộp dựng, thùng chứa…

– Sản phẩm kháng hóa chất: Chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi…

– Dúng cách điện tần số cao: Tấm, vật kẹp cách điện…

1.1.6. Số 6- Nhựa PS (Polystyrene)

Tính chất cơ bản của Nhựa PS

– Nhiệt độ biến dạng: 100 ̊C

– Độ trong suốt cao, dễ nhuộm màu, độ kết tinh thấp, cách điện ở tần số cao tốt.

– Độ bền cơ học thấp, độ dãn dài thấp, độ bền va đập kém và giòn, chịu hóa chất tốt.

Ứng dụng của Nhựa PS

– Là loại nhựa rẻ và nhẹ nên được dùng trong các hộp đựng đồ ăn nhanh, cốc uống nước một lần…

– Dùng làm vỏ hộp, thùng, vật liệu cách điện, trong Sơn Alkyd và Sơn Epoxy biến tính Styren…

1.1.7. Số 7- Các loại nhựa khác

Số 7 là những loại nhựa còn lại, phổ biến nhất là nhựa PC, ngoài ra còn có Tritan và BPA.

– Nhựa PC: Loại nhựa này thường được sử dụng trong các sản phẩm công nghiệp, tuy nhiên bạn vẫn có thể thấy chúng được dụng đựng nước uống đóng chai, chai chứa thực phẩm tiệt trùng. Bạn tuyệt đối không được tái sử dụng hay tái chế nhựa này thành vật dụng trong gia đình.

– Tritan: Loại nhựa này có độ trong suốt như thủy tinh, khó vỡ kể cả khi bị rơi, đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người sử dụng. Nhựa này thường dùng làm bình đựng nước, hộp đựng thực phẩm, ly đựng nước,…

– BPA hay còn gọi là Bisphenol A là một hoạt chất dùng trong chế tạo các sản phẩm nhựa polycarbonate như hộp nhựa, hộp đựng thực phẩm. Một số nghiên cứu từ các chuyên gia cho rằng nếu sử dụng sản phẩm có chứa BPA liều lượng cao có thể gây ra tác hại xấu đến sức khỏe. Vào năm 2014, FDA (Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ ) đã công bố bản báo cáo mới nhất, xác nhận giới hạn tiếp xúc là 50 µg/kg (khoảng 23 µg/lb) hàng ngày, và kết luận rằng BPA có thể an toàn ở mức được cho phép”. Vì thế khi lựa chọn thực phẩm các bạn có thể lựa chọn những loại có ghi chữ BPA Free để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

1.2. Nhựa nhiệt rắn

Là loại Nhựa khi bị tác đọng của nhiệt hoặc các giải pháp xử lý hóa học trở lên cứng rắn. Nói cách khác dưới tác động của nhiệt, chất xúc tác hay các chất đóng rắn và áp suất thì loại nhựa này xả ra phản ứng hóa học và tạo ra màng bên trong mạch lưới các liên kết ngang tạo thành cấu trúc không gian 3 chiều.

Nhựa nhiệt rắn không thể nóng chảy hay hòa tan trở lại được, không có khả năng tái chế lại.

1.2.1. Nhựa UPE (Unsaturated Polyester)

Tính chất cơ bản của Nhựa UPE

– Kháng axit loãng, kiềm loãng, kháng cồn tốt.

– Kháng dầu mỡ trung bình, kháng Hydrocacbon thơm, halogen kém.

– Chịu được thời tiết và ánh sáng mặt trời tốt.

Ứng dụng của Nhựa UPE

– Sử dụng rộng rãi trong vật liệu Composite.

– Ứng dụng nhiều trong xây dựng và hàng không vũ trụ: Bồn chứa, bọc phủ nền, thùng rác, đồ chơi ngoài trời, bể bơi…

1.2.2. Nhựa Vinyl ester

Tính chất cơ bản của Nhựa Vinylester

– Có tính chất tương tự Nhựa UPE nhưng chịu nhiệt, chịu hóa chất tốt hơn.

Ứng dụng của Nhựa Vinylester

– Thường sử dụng để bọc bên ngoài cho vỏ tàu thuyền, các thiết bị ngậm nước.

– Giá thành của Nhựa Vinylester đắt hơn 2 đến 3 lần so với Nhựa UPE.

1.2.3. Nhựa Epoxy

Tính chất cơ bản của Nhựa Epoxy

– Khả năng kháng nước, kháng nhiệt tốt.

– Chịu ứng suất cơ và ứng suất nhiệt tốt.

– Khả năng cách điện và kháng hóa chất tốt, dễ dàng gia công.

Ứng dụng của Nhựa Epoxy

– Ứng dụng rất đa dạng: Keo dán, hỗn hợp xử lý bề mặt, sơn…

– Các đồ nội thất, tranh nghệ thuật, phụ kiện trang sức, phủ bề mặt sàn…

Các loại rác thải nhựa đa số là khó phân hủy, tồn tại lâu trong tự nhiên nên cần chú ý đến yêu cầu an toàn môi trường.

Nhựa nhiệt rắn

2. Quá trình sản xuất phát sinh bụi nhựa

Quá trình phát sinh bụi nhựa chủ yếu ở công đoạn nghiền và phối trộn bột đá. Ngoài ra còn có một công đoạn khác như nghiền, mài, sấy khô trong quá trình sản xuất nhựa tái chế. Các hạt bụi nhựa này có kích thước rất mịn, khả năng khuếch tán trong không khí rất rộng.

Đối với quá trình sản xuất bột đá, tùy thuộc vào công nghệ và loại nhựa sản xuất mà có yêu cầu về độ mịn của bột đá khác nhau, có thể phân loại theo kích thước thành 3 loại sau:

+ Bột sàng từ quá trình sàng đá hạt, kích thước hạt từ 150 – 200 micron.

+ Bột đá thô, kích thước hạt 70 -150 micron.

+ Bột đá siêu mịn, kích thước hạt 0.4-60 micron.

Ngoài ra còn có thể phân loại theo màu sắc bên ngoài như: Bột đá siêu trắng, Bột đá trắng, Bột đá đen, Bột đá xám.

Đối với quá trình tái chế nhựa, bụi nhựa phát thải ở công đoạn băm mảnh, nghiền, phân loại và nấu chảy nhựa. Quá trình nấu chảy nhựa phát sinh bụi mịn dạng tro bay và mùi rất độc hại.

Hút lọc bụi nhựa túi vải

3. Hút lọc bụi Nhựa như thế nào tốt nhất?

Quá trình hút lọc bụi nhựa được thực hiện bằng nhiều phương pháp tùy thuộc vào kích thước hạt bụi nhựa và độ bám dính của hạt bụi nhựa. Ta thường sử dụng 2 phương pháp chính là Phương pháp ly tâm và phương pháp lọc.

Các thiết bị phổ biến của 2 phương pháp này là lọc bụi Cyclone, Lọc bụi túi (Baghouse), Lọc túi kết hợp Cyclone hoặc Lọc bụi Cartridge. Cả 2 phương pháp này đều có thể thu hồi bụi nhựa dưới dạng khô để tái sử dụng.

Hút lọc bụi bột đá

Sơ đồ nguyên lý một số hệ thống hút lọc bụi nhựa như sau:

Bụi nhựa → Chụp gom bụi→ Cyclone kết hợp túi → Quạt ly tâm → Ống khói.

Bụi nhựa → Chụp gom bụi → Lọc bụi túi → Quạt ly tâm → Ống khói.

Bụi nhựa → Chụp gom bụi → Cyclone → Lọc bụi túi → Quạt ly tâm → Ống khói.

Bụi, mùi nhựa → Chụp gom bụi → Lọc bụi túi → Hấp phụ than hoạt tính → Quạt ly tâm → Ống khói.

Bụi, mùi nhựa → Chụp gom bụi → Lọc bụi Cartridge → Hấp phụ than hoạt tính → Quạt ly tâm → Ống khói.

Bụi, mùi nhựa → Chụp gom bụi → Lọc bụi túi → Hấp phụ than hoạt tính → Tia UV →  Quạt ly tâm → Ống khói.

Hút lọc bụi nhựa bằng lọc túi vải

Tùy theo thành phần khí thải của quá trình sản xuất nhựa mà Navis Group sẽ tư vấn, thiết kế, chế tạo hệ thống hút lọc bụi nhựa phù hợp nhất, đảm bảo hiệu quả và tối ưu chi phí đầu tư.

Banner Navis Industrial

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *