Xử lý mùi nhà máy bao bì nhựa là một yêu cầu bắt buộc để đảm bảo an toàn sức khỏe con người và bảo vệ môi trường. Navis Group sẽ trình bày tổng quan về bao bì cũng như quá trình xử lý mùi nhà máy bao bì hiệu quả nhất để quý vị tham khảo và có thêm những kiến thức trong quá trình sản xuất và sử dụng bao bì an toàn nhất.
1. Nguyên liệu sản xuất bao bì
Nguyên liệu sản xuất bao bì là những hạt nhựa nhiệt dẻo được cung cấp bởi các công ty sản xuất nhựa. Tùy theo loại bao bì mà sẽ sử dụng những loại nhựa và phụ gia khác nhau để phối trộn.
1.1. Số 1 – Nhựa PET (Polyethylene Terephthalate)
Tính chất cơ bản của Nhựa PET
– Nhiệt độ biến dạng: 70 – 80 ̊C
– Nhiệt độ gia công: 240- 260 ̊C
– Trong như thủy tinh, kháng va đập tốt, chịu nhiệt kém khi phân hủy nhiệt có thể tạo ra các chất có hại cho sức khỏe.
– Mức độ tái chế tương đối thấp, khoảng 20%.
Ứng dung Nhựa PET
– Được dùng làm các loại chai nước, màng bao bì gói thực phẩm.
– Các chi tiết trong ô tô, điện, điện tử.
1.2. Số 2: Nhựa HDPE (High density polyethylene)
Tính chất cơ bản của Nhựa HDPE
– Nhiệt độ biến dạng: 120 ̊C
– Nhiệt độ gia công: 133 ̊C
– Mờ, có màu trắng, kháng hóa chất tốt, ở nhiệt độ thường không tan trong bất cứ dung môi nào, trên 70 ̊C tan yếu trong Toluene, Xilen, Amin acetat, parafin…Ở nhiệt độ cao cũng không tan trong nước, acetone, ete etylic, glyxerin và một số dung môi khác.
Ứng dụng của Nhựa HDPE
– Đây là loại nhựa an toàn nhất cho sức khỏe, dùng làm các chai, hộp đựng thực phẩm…
– Dùng làm vỏ bọc dây cáp điện, các linh kiện điện, thùng chứa hóa chất, thực phẩm…
1.3. Số 3- Nhựa PVC (Polyvinyl Clorua)
Tính chất cơ bản của Nhựa PVC
– Nhiệt độ biến dạng: 160 ̊C
– Không màu, bán trong suốt, chịu va đập kém. Độ bền kéo, độ cứng và kháng nhiệt tốt hơn PE, đặc biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao.
– Cách điện tần số cao tốt, dễ cháy, bám dính kém, kém bền với tia UV.
– Có thể giải phóng chất độc hại tới sức khỏe ở nhiệt độ cao, chỉ sử dụng đựng thực phẩm ở dưới 81 ̊C.
Ứng dụng của Nhựa PVC
– Sản phẩm cần độ cứng cao: Nắp chai nước, hộp dựng, thùng chứa…
– Sản phẩm kháng hóa chất: Chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi…
– Dùng cách điện tần số cao: Tấm, vật kẹp cách điện…
1.4. Số 4- Nhựa LDPE (Low density ethylene)
Tính chất cơ bản nhựa LDPE
– Nhiệt độ biến dạng: 90 ̊C.
– Nhiệt độ gia công: 112 ̊C.
– Mờ, có màu trắng, kháng hóa chất tốt, ở nhiệt độ thường không tan trong bất cứ dung môi nào, trên 70 ̊C tan yếu trong Toluene, Xilen, Amin acetat, parafin…Ở nhiệt độ cao cũng không tan trong nước, acetone, ete etylic, glyxerin và một số dung môi khác.
Ứng dụng của Nhựa LDPE
– Dùng làm lót sàn, bản lề cửa, các loại khay hộp đựng thức ăn, tay cầm, màng bao gói thực phẩm…
– Làm phụ kiện vỏ máy tính, điện thoại, các linh kiện điện tử, hoặc một số ứng dụng trong ngành y tế…
1.5. Số 5- Nhựa PP (Polypropylene)
Tính chất cơ bản của Nhựa PP
– Nhiệt độ biến dạng: 160 ̊C
– Không màu, bán trong suốt, chịu va đập kém. Độ bền kéo, độ cứng và kháng nhiệt tốt hơn PE, đặc biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao.
– Cách điện tần số cao tốt, dễ cháy, bám dính kém, kém bền với tia UV.
Ứng dụng của Nhựa PP
– Sản phẩm cần độ cứng cao: Nắp chai nước, hộp dựng, thùng chứa…
– Sản phẩm kháng hóa chất: Chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi…
– Dùng cách điện tần số cao: Tấm, vật kẹp cách điện…
1.6. Số 6- Nhựa PS (Polystyrene)
Tính chất cơ bản của Nhựa PS
– Nhiệt độ biến dạng: 100 ̊C
– Độ trong suốt cao, dễ nhuộm màu, độ kết tinh thấp, cách điện ở tần số cao tốt.
– Độ bền cơ học thấp, độ dãn dài thấp, độ bền va đập kém và giòn, chịu hóa chất tốt.
Ứng dụng của Nhựa PS
– Là loại nhựa rẻ và nhẹ nên được dùng trong các hộp đựng đồ ăn nhanh, cốc uống nước một lần…
– Dùng làm vỏ hộp, thùng, vật liệu cách điện, trong Sơn Alkyd và Sơn Epoxy biến tính Styren…
1.7. Số 7- Các loại Nhựa khác
Số 7 là những loại nhựa còn lại, phổ biến nhất là nhựa PC, ngoài ra còn có Tritan và BPA.
– Nhựa PC: Loại nhựa này thường được sử dụng trong các sản phẩm công nghiệp, tuy nhiên bạn vẫn có thể thấy chúng được dùng đựng nước uống đóng chai, chai chứa thực phẩm tiệt trùng. Bạn tuyệt đối không được tái sử dụng hay tái chế nhựa này thành vật dụng trong gia đình.
– Tritan: Loại nhựa này có độ trong suốt như thủy tinh, khó vỡ kể cả khi bị rơi, đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người sử dụng. Nhựa này thường dùng làm bình đựng nước, hộp đựng thực phẩm, ly đựng nước,…
– BPA hay còn gọi là Bisphenol A là một hoạt chất dùng trong chế tạo các sản phẩm nhựa polycarbonate như hộp nhựa, hộp đựng thực phẩm. Một số nghiên cứu từ các chuyên gia cho rằng nếu sử dụng sản phẩm có chứa BPA liều lượng cao có thể gây ra tác hại xấu đến sức khỏe. Vào năm 2014, FDA (Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ ) đã công bố bản báo cáo mới nhất, xác nhận giới hạn tiếp xúc là 50 µg/kg (khoảng 23 µg/lb) hàng ngày, và kết luận rằng BPA có thể an toàn ở mức được cho phép”. Vì thế khi lựa chọn thực phẩm các bạn có thể lựa chọn những loại có ghi chữ BPA Free để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
2. Quá trình sản xuất bao bì cơ bản
Có nhiều loại bao bì, do đó cũng có nhiều công nghệ và phương pháp để sản xuất ra chúng. Nhưng quá trình sản xuất bao bì nói chung thường được tiến hành công đoạn đầu tiên là gia nhiệt rồi ép, đúc, đùn, phun…
Navis Group xin trình bày một quá trình sản xuất bao bì chịu lực, kích thước bao lớn như cơ bản như sau:
1️⃣ Kéo chỉ: Hạt nhựa được nạp vào phễu chứa của bộ thiết bị tạo sợi rồi được đưa vào máy đùn nhờ máy hút và gia nhiệt nóng chảy. Trục vít đùn nhựa lỏng ra miệng khuôn có chiều dài và chiều dày được điều chỉnh theo yêu cầu.
2️⃣ Dệt tấm vải: Các cuộn chỉ được đưa vào hệ thống máy dệt, bao gồm nhiều con thoi, Những sợi chỉ được đan ngang, đan dọc tạo thành ống vải dệt. Sau đó nhờ dao xẻ thành mành qua cơ cấu cuốn thành cuộn vải PP.
3️⃣ In ấn: Màng sẽ được đưa vào máy in ấn theo công nghệ in ống đồng hoặc một số công nghệ khác. Tại đây tiến hành in ấn các chi tiết lên bề mặt dựa trên bản thiết kế theo yêu cầu của khách hàng thông qua trục in ống đồng.
4️⃣ Quá trình này phát thải nhiều hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOCs, do đó quá trình này là quá trình phát thải nhiều khí độc hại nhất.
5️⃣Tráng màng vải: Xe nâng cuộn vải lên máy tráng màng, màng đã được in ấn cùng lúc đó tấm vải được tráng lớp nhựa dày, tạo thành màng phức hợp gồm màng và vải.
6️⃣ Cắt dán và tạo hình: Đối với bao dệt không in hoặc In Flexo được cắt thành phẩm khi đi qua hệ xếp hông rồi tiến hành may hoặc in trước, rồi đi qua băng chuyền đếm tự động và đóng gói kiện. Còn đối với bao dệt ghép màng in ống đồng ở dạng cuộn thì cũng đi qua hệ thống.
7️⃣ May thành phẩm: Bán thành phẩm được tạo ra sẽ được may dưới hình thức may nẹp đáy, đầu còn lại để trống, để khách hàng đóng sản phẩm, tại công đoạn này bao bì gần như đã hoàn thiện về hình thức.
3. Xử lý mùi nhà máy bao bì
Quá trình sản xuất tại các nhà máy bao bì thường phát sinh khí thải ở các công đoạn gia nhiệt, in ấn và tráng phủ lớp màng. Do đó quá trình xử lý mùi nhà máy bao bì sẽ tập trung thu gom và xử lý ở các công đoạn gia nhiệt, in ấn tráng phủ. Đối với nhà máy sản xuất bao bì tái chế thì quá trình đầu tiên là quá trình tái chế nhựa để tạo thành các hạt nhựa nguyên liệu.
Quá trình xử lý mùi nhà máy bao bì yêu cầu xử lý triệt để các loại khí vô cơ, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOCs và nhiều khí độc khác. Tùy theo thành phần khí thải mà Navis Group sẽ tư vấn, thiết kế, chế tạo hệ thống xử lý mùi nhà máy bao bì phù hợp nhất, đảm bảo hiệu quả và tối ưu chi phí đầu tư. Một số quy trình cơ bản như sau:
♻ Khí thải → Lọc bụi túi → Hấp phụ than hoạt tính → Quạt hút → Ống khói
♻ Khí thải → Tấm lọc bụi → Hấp phụ than hoạt tính → Quạt hút → Ống khói.
♻ Khí thải → Tấm lọc bụi → Hấp phụ than hoạt tính → Tia UV(tạo Ozone) → Quạt hút → Ống khói.
♻ Khí thải → Tháp đệm hấp thụ → Tia UV (tạo Ozone) → Quạt hút → Ống khói.
♻ Khí thải → Tháp đệm hấp thụ → Hấp phụ than hoạt tính → Quạt hút → Ống khói.
♻ Khí thải → Tháp đệm hấp thụ → Hấp phụ than hoạt tính → Tia UV (tạo Ozone) → Quạt hút → Ống khói.
Đã lắp một hệ thống xử lý khí thải nhà máy nhựa, hệ thống hoạt động rất tốt. Thanks!
Đã lắp đặt hệ thống tháp đệm hấp thụ cho nhà máy tái chế nhựa, rất tuyệt vời!